We are friends forever
Hãy trở thành thành viên của forum để cùng phát triển, đưa forum lên tầm cao mới!!!
We are friends forever
Hãy trở thành thành viên của forum để cùng phát triển, đưa forum lên tầm cao mới!!!
We are friends forever
Bạn có muốn phản ứng với tin nhắn này? Vui lòng đăng ký diễn đàn trong một vài cú nhấp chuột hoặc đăng nhập để tiếp tục.

We are friends forever

Love to all A oner mems
 
Trang ChínhLatest imagesĐăng kýĐăng Nhập

 

 nhào zô đề ôn lí đây

Go down 
Tác giảThông điệp
Khách vi
Khách viếng thăm




nhào zô đề ôn lí đây Empty
Bài gửiTiêu đề: nhào zô đề ôn lí đây   nhào zô đề ôn lí đây I_icon_minitimeWed Dec 14, 2011 6:31 pm

ĐỀ 1
I. TRẮC NGHIỆM: (3,0 điểm) Chọn ý trả lời đúng sau mỗi câu hỏi và ghi vào bài làm.

Câu 1: Một ô tô đang chuyển động với tốc độ 10 m/s trên đoạn đường thẳng thì hãm phanh chuyển động chậm dần đều. Khi dừng lại ô tô đã chạy thêm được 100m. Gia tốc của ô tô là:
A. -0,5 m/s B. 0,2 m/s C. -0,2 m/s D. 0,5 m/s
Câu 2: Phải treo một vật có khối lượng bằng bao nhiêu vào một lò xo có độ cứng k = 100 N/m để nó dãn ra được 10cm. Lấy g = 10 m/s2.
A. 1,5 kg B. 0,5 kg C. 2 kg D. 1 kg
Câu 3: Một người thực hiện động tác nằm sấp, chống tay xuống sàn nhà để nâng người lên. Hỏi sàn nhà đẩy người đó như thế nào?
A. Đẩy sang bên B. Đẩy lên C. Đẩy xuống D. Không đẩy gì cả
Câu 4: Trong chuyển động thẳng nhanh dần đều thì:
A. Véc tơ gia tốc cùng chiều véc tơ vận tốc
B. Quãng đường tăng theo hàm số bậc nhất của thời gian.
C. Vận tốc tức thời giảm dần theo thời gian
D. Véc tơ gia tốc ngược chiều véc tơ vận tốc
Câu 5: Chu kì của một chuyển động tròng đều là 5 s. Bán kính của chuyển động là 25 m. Tốc độ dài của chuyển động là:
A. 31,4 m/s B. 7,9 m/s C. 15,5 m/s D. 13,7 m/s
Câu 6: Công thức liên hệ gia tốc, vận tốc trong chuyển động thẳng đều:
A. v = v0 + at2
B. v = v0 + at
C. v = v0 - at
D. v = -v0 + at

II. TỰ LUẬN: (7,0 điểm)
Câu 1: (2,0 điểm) Một ô tô khi bị hãm chuyển động chậm dần đều với gia tốc -0,5 m/s2 và sau 20s kể từ lúc bắt đầu hãm thì dừng lại.
a. Tìm vận tốc của ô tô lúc bắt đầu hãm?
b. Ô tô đi được đoạn đường bao nhiêu từ lúc bị hãm đến lúc dừng lại?
Câu 2: (2,0 điểm) Một vật được ném theo phương nằm ngang với vận tốc v0 = 40m/s ở độ cao 80m
a. Xác định tầm bay xa của vật (Tính theo phương ngang).
b. Xác định vận tốc của vật lúc chạm đất. Bỏ qua sức cản của không khí (g = 10 m/s2).
Câu 3: (3,0 điểm) Một vật khối lượng 5kg đang đứng yên trên mặt sàn nằm ngang thì được kéo bằng một lực theo phương ngang và có độ lớn 10,2N. Biết g = 10 m/s2 , hệ số ma sát trượt của vật với mặt sàn là 0,2.
a. Vẽ hình, xác định các lực tác dụng lên vật và tính gia tốc của vật.
b. Tính quãng đường vật đi được sau 10s chịu lực tác dụng, nếu muốn kéo vật chuyển động thẳng đều thì độ lớn của lực kéo phải thay đổi thế nào?
------- Hết ------
___________

ĐỀ 2
I. TRẮC NGHIỆM: (3,0 điểm) Chọn ý trả lời đúng sau mỗi câu hỏi và ghi vào bài làm.

Câu 1: Công thức liên hệ gia tốc, vận tốc trong chuyển động thẳng đều:
A. v = v0 + at2 B. v = v0 + at C. v = v0 - at D. v = -v0 + at
Câu 2: Trong chuyển động thẳng chậm dần đều thì:
A. Quãng đường tăng theo hàm số bậc nhất của thời gian.
B. Véc tơ gia tốc ngược chiều véc tơ vận tốc
C. Vận tốc tức thời giảm dần theo thời gian
D. Véc tơ gia tốc ngược chiều véc tơ vận tốc
Câu 3: Chu kì của một chuyển động tròng đều là 5 s. Bán kính của chuyển động là 25 m. Tốc độ dài của chuyển động là:
A. 31,4 m/s B. 7,9 m/s C. 15,5 m/s D. 13,7 m/s
Câu 4: Phải treo một vật có khối lượng bằng bao nhiêu vào một lò xo có độ cứng k = 100 N/m để nó dãn ra được 10cm. Lấy g = 10 m/s2.
A. 1 kg B. 0,5 kg C. 1,5 kg D. 2 kg
Câu 5: Một ô tô đang chuyển động với tốc độ 10 m/s trên đoạn đường thẳng thì hãm phanh chuyển động chậm dần đều. Khi dừng lại ô tô đã chạy thêm được 100m. Gia tốc của ô tô là:
A. -0,5 m/s B. 0,2 m/s C. -0,2 m/s D. 0,5 m/s
Câu 6: Một người thực hiện động tác nằm sấp, chống tay xuống sàn nhà để nâng người lên. Hỏi sàn nhà đẩy người đó như thế nào?
A. Đẩy sang bên B. Đẩy lên C. Đẩy xuống D. Không đẩy gì cả

II. TỰ LUẬN: (7,0 điểm)
Câu 1: (2,0 điểm) Một đoàn tàu đang chuyển động với vận tốc 36 km/h thì xuống dốc, nó chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 0,1 m/s và đến cuối dốc vận tốc của nó đạt 72 km/h.
a. Tính thời gian đoàn tàu chuyển động trên dốc?
b. Tính chiều dài của dốc?
Câu 2: (2,0 điểm)Một máy bay đang bay với tốc độ 150 m/s ở độ cao 490 m thì thả một gói hàng.
Lấy g = 9,8 m/s2.
a. Sau bao lâu thì gói hàng sẽ rơi đến đất?
b. Tầm bay xa (tính theo phương ngang) của gói hàng là bao nhiêu?
Câu 3: (3,0 điểm) Một vật khối lượng 7 kg đang đứng yên trên mặt sàn nằm ngang thì được kéo bằng một lực theo phương ngang và có độ lớn 10,2 N. Biết g = 10 m/s2, hệ số ma sát trượt của vật với mặt sàn là 0,2.
a. Vẽ hình, xác định các lực tác dụng lên vật và tính gia tốc của vật.
b. Tính quãng đường vật đi được sau 10s chịu lực tác dụng, nếu muôn kéo vật chuyển động thẳng đều thì độ lớn của lực kéo phải thay đổi thế nào?

------- Hết ------

Bài 1. Một lực 10N tác dụng lên một vật đứng yên có khối lượng 20kg trong thời gian 5s. Tính vận tốc và quãng đường vật đi được sau thời gian 5s đó.
Bài 2. Một ô tô đang chuyển động trên đường nằm ngang với tốc độ 10m/s thì tài xế hãm phanh, ô tô chuyển động thêm 10m thì dừng, khối lượng xe 1tấn. Tính lực hãm.
Bài 3. Một vật có khối lượng 50kg, bắt đàu chuyển động nhanh dần đều và sau khi đi được 1m thì có vận tốc 0,5m/s. Tính hợp ực tác dụng vào vật.
Bài 4. Một ô tô có khối lượng 3tấn đang chạy với vận tốc 20m/s thì hãm phanh. Biết rằng từ lúc hãm phanh đến khi dừng lại mất thời gian 10s.
-Tính quãng đường xe còn đi được cho đến khi dừng hẳn.
-Lực hãm phanh.
Bài 5. Dưới tác dụng của một lực 20N, một vật chuyển động với gia tốc 0,2m/s2. Hỏi vật đó chuyển động với gia tốc bằng bao nhiêu nếu lực tác dụng bằng 60N?
Bài 6. Một vật có khối lượng 250g bắt đàu chuyển động nhanh dần đều, nó đi được 1,2m trong 4s.
-Tính lực kéo, biết lực cản bằng 0,04N.
-Sau quãng đường ấy lực kéo phải bằng bao nhiêu để vật có thể chuyển động thẳng đều?
Bài 7. Một chiếc xe khối lượng 300kg đang chạy với vận tốc 18km/h thì hãm phanh. Biết lực hãm là 360N.
-Tính vận tốc của xe tại thời điểm t=1,5s kể từ lúc hãm.
-Tìm quãng đường xe còn chạy thêm trước khi dừng hẳn
Bài 8. Một vật có khối lượng 500g chuyển động nhanh dần đều với vận tốc ban đàu 2m/s. Sau thời gian 4s, nó đi được quãng đường 24m. Biết vật luôn chịu tác dụng của lực kéo Fk và lực cản Fc = 0,5N.Tính độ lớn của lực kéo.Sau 4s đó, lực kéo ngừng tác dụng thì sau bao lâu vật sẽ dừng lại?
Bài 9. Một ô tô không chở hàng có khối lượng 2tấn, khới hành với gia tốc 0,36m/s2. Ô tô khi chở hàng với gia tốc 0,18m/s2. Biết rằng hợp lực tác dụng vào ô tô trong hai trường hợp đều bằng nhau.
Tính khối lượng của hàng hóa trên xe.
Bài 10. Một đoàn tàu có khối lượng 103 tấn đang chạy với vận tốc 36km/h thì bắt đầu tăng tốc. Sau khi đi được 300m, vận tốc của nó lên tới 54km/h. Biết lực kéo của đầu tầu trong cả giai đoạn tăng tốc là 25.104N. Tìm lực cản chuyển động đoàn tàu.
Bài 11. Một vật khối lượng 0,2kg trượt trên mặt phẳng ngang dưới tác dụng của lực F có phương nằm ngang, có độ lớn là 1N.
a. Tính gia tốc chuyển động không vận tốc đầu. Xem lực ma sát là không đáng kể.
b. Thật ra, sau khi đi được 2m kể từ lúc đứng yên, vật dạt được vận tốc 4m/s. Tính gia tốc chuyển động, lực ma sát và hệ số ma sát. Lấy g = 10m/s2
Bài 12. Một buồng thang máy có khối lượng 1 tấn
a. Từ vị trí đứng yên ở dưới đất, thang máy được kéo lên theo phương thẳng đứng bằng một lực có độ lớn 12000N. Hỏi sau bao lâu thang máy đi lên được 25m? Lúc đó nó có vận tốc là bao nhiêu?
b. Ngay sau khi đi được 25m trên, ta phải thay đổi lực kéo thang máy thế nào để thang máy đi lên được 20m nữa thì dừng lại? Lấy g = 10m/s2.
Bài 13. Một ô tô có khối lượng 5 tấn đang chạy thì bị hãm phanh chuyển động thẳng chậm dần đều. Sau 2,5s thì dừng lại và đã đi được 12m kể từ lúc vừa hãm phanh.
a. Lập công thức vận tốc và vẽ đồ thị vận tốc kể từ lúc vừa hãm phanh.
b. Tìm lực hãm phanh.
Bài 14. Một vật khối lượng 1kg được kéo trên sàn ngang bởi một lực hướng lên, có phương hợp với phương ngang một góc 450 và có độ lớn là N. Hệ số ma sát giữa sàn và vật là 0,2.
a. Tính quãng đường đi được của vật sau 10s nếu vật có vận tốc đều là 2m/s.
b. Với lực kéo trên thì hệ số ma sát giữa vật và sàn là bao nhiêu thì vật chuyển động thẳng đều.
Bài 15. Viên bi khối lượng m1=50g chuyển động trên mặt phẳng nằm ngang nhẵn với vận tốc 4m/s đến chạm vào viên bi khối lượng m2=150g đang đứng yên. Sau va chạm viên bi m1 chuyển động ngược chiều lúc đầu với vận tốc 0,5m/s. Tính vận tốc chuyển động của viên bi m2.
Bài 16. Khi dồn toa, đầu máy của một toa tàu có khối lượng 100 tấn chạm vào một toa tàu đứng yên. Trong thời gian va chạm này, toa chuyển động với độ lớn của gia tốc lớn gấp 5 lần của gia tốc của đầu máy. Tính khối lượng của toa tàu
Bài 17. Một toa xe có khối lượng 60tấn đang chuyển động đều với vận tốc 0,2m/s thì va chạm vào một toa xe khối lượng 15tấn đang đứng yên khiến toa xe này chuyển động với vận tốc 0,4m/s. Tính vận tốc của toa xe thứ nhất sau va chạm.
Bài 18. Một xe chuyển động thẳng trên đoạn đường AB chịu tác dụng của lực F1 vàv tăng vận tốc từ 0 dến 10m/s trong thời gian t. Trên đoạn đường BC xe chịu tác dụng của lực F2 và tăng vận tốc đến 15m/s cũng trong thời gian t. Tính tỉ số .
Bài 19. Một quả bóng khối lượng 0,2kg được ném về phía vận động viên bóng chày với tốc độ 20m/s. Người đó dùng gậy đập vào quả bóng cho bóng bay ngược lại với tốc độ 15m/s. Thời gian gậy tiếp xúc với quả bóng là 0,02s. Hỏi lực mà quả bóng tác dụng vào gậy có độ lớn bằng bao nhiêu và có hướng như thế nào?
Bài 20. Hai chiếc xe lăn đặt trên mặt phẳng nằm ngang, đầu xe 1 có gắn một lò xo nhỏ, nhẹ. Đặt hai xe sát nhau để lò xo nén lại rồi buông nhẹ, sau đó hai xe chuyển động đi được các quãng đường s1=1m, s2=2m trong cùng thời gian t. Bỏ qua ma sát, tìm tỉ số khối lượng của xe.
Bài 21. Một lò so khi treo vật m1 = 200g sẽ dãn ra một đoạn l1 = 4cm.
1. Tìm độ cứng của lò xo, lấy g = 10m/s2. 2. Tìm độ dãn của lò xo khi treo thêm vật m2 = 100g.
Bài 22: Có hai lò xo: một lò xo giãn 4cm khi treo vật khối lượng m1 = 2kg; lò xo kia dãn 1cm khi treo vật khối lượng m2 = 1kg. So sánh độ cứng hai lò xo.
Bài 23: Hai lò xo một lò xo dãn 6cm khi treo vật có khối lượng 3kg lò xo kia dãn 2cm khi treo vật có khối lượng 1kg. So sánh độ cứng của hai lò xo.
Bài 24: Treo vật có khối lượng 400g vào một lò xo có độ cứng 100N/m, lò xo dài 30cm. Tìm chiều dài ban đầu cho g=10m/s2.
Bài 25: Một lò xo khi treo vật 100g sẽ dãn ra 5cm. Cho g=10m/s2.
a. Tìm độ cứng của lò xo. b. Khi treo vật m’ lò xo dãn ra 3cm. Tìm m’.
Bài 26:Một xe điện đang chạy với vận tốc 36km/h thì bị hãm lại đột ngột. Bánh xe không lăn nữa mà chỉ trượt lên đường ray. Kể từ lúc hãm, xe điện còn đi được bao xa thì dừng hẳn ? Biết hệ số ma sát trượt giữa bành xe và đường ray là 0,2. Lấy g = 9,8m/s2.
Bài 27: Cần kéo một vật trọng lượng 20N với một lực bằng bao nhiêu để vật chuyển động đều trên một mặt sàn ngang. Biết hệ số ma sát trượt của vật và sàn là 0,4.
Bài 28: Một ô tô đang chuyển động với vận tốc 15m/s thì tắt máy, hãm phanh. Tính thời gian và quãng đường ô tô đi thêm được cho đến khi dừng lại. Hệ số ma sát giữa bánh xe và mặt đường là 0,6. Lấy g = 9,8m/s2.
Bài 29: Một ôtô khối lương 1 tấn, chuyển động trên mặt đường nằm ngang. Hệ số ma sát giữa bánh xe và mặt đường là 0,05.
a.xe khởi hành sau 20s có vận tốc 72 km/h. Tính lực phát động của xe và quãng đường xe đi được.
b.sau đó xe chuyển động đều trong 1 phút. Tính lực phát động và quãng đường đi được.
c.sau đó xe tắt máy, hãm phanh xe đi được 50m thì dừng hẳn. Tính lực hãm và thời gian xe đi thêm được.
d.tính vận tốc trung bình của xe trong suất quá trình chuyển động .
Bài 30:Một xe khối lượng m= 4 tấn. Chuyển động trên đường nằm ngang.
a.Xe bắt đầu chuyển động sau 10s đạt vận tốc 25m/s. Tính lực ma sát giữa xe và mặt đường, biết lực kéo là 10800N.
b Xe chuyển động đều trên đoạn đường 250m tiếp theo. Tính lực phát động và thời gian đi đoạn đường này.
c.Xe tắt máy sau thời gian chuyển động hãm phanh. Từ lúc thắng đến lúc dừng hẳn, xe đi được 16m trong 4s. tính lực thắng xe, vận tốc lúc bắt đầu thắng xe. Quãng đường xe đi từ khi tắt máy đến lúc thắng xe.
Bài 31: Một ôtô m= 1,5 tấn chuyển động trên đường nằm ngang chịu tác dụng của lực phát động 3300N cho g= 10m/s2.
a) Cho xe chuyển động với vận tốc đầu 10 m/s. Sau khi đi 75m đạt vận tốc 72 km/h. tính lực ma sát giữa xe và mặt đường tính thời gian chuyển động .
b) Sau đó xe tắt máy hãm phanh sau 4s xe dừng hẳn. Tính hệ số ma sát trượt giữa xe và mặt đường (lúc này xe trượt mà không lăn).
c) Vẽ đồ thị vận tốc của chuyển động gốc thời gian lúc khởi hành.
Bài 32: Một ôtô khối lượng 1 tấn đang chuyển động với vận tốc không đổi 36 km/h trên đoạn đường nằm ngang AB dài 696m.
a) Lực phát động là 2000N. tính lực ma sát?
b) Xe đến B với vận tốc 21,6 km/h, vậy phải tắt máy cách B bao nhiêu mét? Tính thời gian xe đi từ A đến B. ma sát như câu a.
Bài 33: Một vật trượt trên mặt phẳng nghiêng dài 5m cao 3m. Tính gia tốc của vật trong 2 trường hợp:
a) Ma sát trên mặt phẳng nghiêng không đáng kể.
b) Hệ số ma sát lăn giữa vật và mặt phẳng nghiêng là 0,2.
Bài 34: Một vật trượt khộng vận tốc đầu từ đỉnh mặt phẳng nghiêng dài 40m nghiêng 1 góc 30o so với phương ngang. Coi như không có lực ma sát trên mặt phẳng nghiêng. Cho g= 10 m/s2.
a) Tính gia tốc của vật.
b) Vật tiếp tục chuyển động trên mặt nằm ngang trong bao lâu nếu hệ số ma sát trong giai đoạn này là 0,1.
c) Thực ra mặt phẳng nghiêng có ma sát, do đó vật trượt đều xuống. Tính hệ số ma sát giữa vật và mặt phẳng nghiêng.
1 Một lực 10N tác dụng lên một vật đứng yên có khối lượng 20kg trong thời gian 5s. Tính vận tốc và quãng đường vật đi được sau thời gian 5s đó.
ĐS: a=F/m = 10/20 = 0,5m/s2. v = at = 2,5 m/s
s = at2/2= 6,25m
2 Bài 2. Một ô tô đang chuyển động trên đường nằm ngang với tốc độ 10m/s thì tài xế hãm phanh, ô tô chuyển động thêm 10m thì dừng, khối lượng xe 1tấn. Tính lực hãm. a = -v20 /2s = - 5m/s2. F = ma = - 5000N
3 Bài 3. Một vật có khối lượng 50kg, bắt đàu chuyển động nhanh dần đều và sau khi đi được 1m thì có vận tốc 0,5m/s. Tính hợp lực tác dụng vào vật. a = v2 /2s = 0,125 m/s2 ; F = ma = 6,25N
4 Bài 4. Một ô tô có khối lượng 3 tấn đang chạy với vận tốc 20m/s thì hãm phanh. Biết rằng từ lúc hãm phanh đến khi dừng lại mất thời gian 10s.
-Tính quãng đường xe còn đi được cho đến khi dừng hẳn.
-Lực hãm phanh. a = - v0 /t = - 2 m/s2 ---> s = -v20 /2a = 100m
F = ma = - 6000N
5 Bài 5. Dưới tác dụng của một lực 20N, một vật chuyển động với gia tốc 0,2m/s2. Hỏi vật đó chuyển động với gia tốc bằng bao nhiêu nếu lực tác dụng bằng 60N? m/s2.

6 Bài 6. Một vật có khối lượng 250g bắt đàu chuyển động nhanh dần đều, nó đi được 1,2m trong 4s.
-Tính lực kéo, biết lực cản bằng 0,04N.
-Sau quãng đường ấy lực kéo phải bằng bao nhiêu để vật có thể chuyển động thẳng đều? s = v0t + at2/2 => a = 2s/t2 = 0,15m/s2.
Fhl = ma = Fkeo - Fcan => Fkeo = ma + Fcan
Fkeo = 0,25.0,15 + 0,04 = 0,0775 N
* Fhl = ma = 0---> Fkeo = Fcan = 0,04N
7 Bài 7. Một chiếc xe khối lượng 300kg đang chạy với vận tốc 18km/h thì hãm phanh. Biết lực hãm là 360N.
-Tính vận tốc của xe tại thời điểm t=1,5s kể từ lúc hãm.
-Tìm quãng đường xe còn chạy thêm trước khi dừng hẳn. a = F/m = -1,2 m/s2. v = v0 +at = 5-1,8 =3,2 m/s
s = - v20/2a = 10,42 m
8 Bài 8. Một vật có khối lượng 500g chuyển động nhanh dần đều với vận tốc ban đầu 2m/s. Sau thời gian 4s, nó đi được quãng đường 24m. Biết vật luôn chịu tác dụng của lực kéo Fk và lực cản Fc = 0,5N.Tính độ lớn của lực kéo.Sau 4s đó, lực kéo ngừng tác dụng thì sau bao lâu vật sẽ dừng lại? a = (2s-2v0t)/t2. = 2m/s2. Fk = Fc + ma =1,5 N
v = v0 + at = 10 m/s
a’ = Fc/m = - 0,5/0,5 = -1m/s2 t’ = -v/a’ = 10 s
9 Bài 9. Một ô tô không chở hàng có khối lượng 2tấn, khới hành với gia tốc 0,36m/s2. Ô tô khi chở hàng với gia tốc 0,18m/s2. Biết rằng hợp lực tác dụng vào ô tô trong hai trường hợp đều bằng nhau. Tính khối lượng của hàng hóa trên xe a=F/m; a’ = F/(m+m’); a = 2a’
-----> m’ = m = 2 tấn
10 Bài 10. Một đoàn tàu có khối lượng 103 tấn đang chạy với vận tốc 36km/h thì bắt đầu tăng tốc. Sau khi đi được 300m, vận tốc của nó lên tới 54km/h. Biết lực kéo của đầu tầu trong cả giai đoạn tăng tốc là 25.104N. Tìm lực cản chuyển động đoàn tàu. a=(v2 – v02)/2s = (152 -102)/600=125/600=5/24 (m/s2); Fk – Fc =ma---> Fc = Fk – ma =
= 25.104 – 20.104 = 5.104 N
11 Bài 11. Một vật khối lượng 0,2kg trượt trên mặt phẳng ngang dưới tác dụng của lực F có phương nằm ngang, có độ lớn là 1N.
a. Tính gia tốc chuyển động không vận tốc đầu. Xem lực ma sát là không đáng kể.
b. Thật ra, sau khi đi được 2m kể từ lúc đứng yên, vật dạt được vận tốc 4m/s. Tính gia tốc chuyển động, lực ma sát và hệ số ma sát. Lấy g = 10m/s2 ĐS: a. a = 5 m/s2., b. a = 4 m/s2; .

12 Bài 12. Một buồng thang máy có khối lượng 1 tấn
a. Từ vị trí đứng yên ở dưới đất, thang máy được kéo lên theo phương thẳng đứng bằng một lực có độ lớn 12000N. Hỏi sau bao lâu thang máy đi lên được 25m? Lúc đó nó có vận tốc là bao nhiêu?
b. Ngay sau khi đi được 25m trên, ta phải thay đổi lực kéo thang máy thế nào để thang máy đi lên được 20m nữa thì dừng lại? Lấy g = 10m/s2. ĐS: a. t = 5 s, v = 10 m/s; b. F = 7500 N.
13 Bài 13. Một ô tô có khối lượng 5 tấn đang chạy thì bị hãm phanh chuyển động thẳng chậm dần đều. Sau 2,5s thì dừng lại và đã đi được 12m kể từ lúc vừa hãm phanh.
a. Lập công thức vận tốc và ve đồ thị vận tốc kể từ lúc vừa hãm phanh.
b. Tìm lực hãm phanh. ĐS: a. vt = 9,6 – 3,84t; b. Fh = 19,2.103 N.
14 Bài 14. Một vật khối lượng 1kg được kéo trên sàn ngang bởi một lực hướng lên, có phương hợp với phương ngang một góc 450 và có độ lớn là N. Hệ số ma sát giữa sàn và vật là 0,2.
a. Tính quãng đường đi được của vật sau 10s nếu vật có vận tốc đầu là 2m/s.
b. Với lực kéo trên thì hệ số ma sát giữa vật và sàn là bao nhiêu thì vật chuyển động thẳng đều. ĐS: a. s = 40 m; b. .

15 Bài 15. Viên bi khối lượng m1=50g chuyển động trên mặt phẳng nằm ngang nhẵn với vận tốc 4m/s đến chạm vào viên bi khối lượng m2=150g đang đứng yên. Sau va chạm viên bi m1 chuyển động ngược chiều lúc đầu với vận tốc 0,5m/s. Tính vận tốc chuyển động của viên bi m2. Chọn chiều dương là chiều CĐ của m1:
a1 =(-0,5-4)/t = F21/m1
a2 =(v2-0)/t = F12/m2
F21 = -F12 --->m2.v2 = 4,5m1 ---> v2= 1,5m/s
16 Bài 16. Khi dồn toa, đầu máy của một toa tàu có khối lượng 100 tấn chạm vào một toa tàu đứng yên. Trong thời gian va chạm này, toa chuyển động với độ lớn của gia tốc lớn gấp 5 lần của gia tốc của đầu máy. Tính khối lượng của toa tàu. m1a1 = m2a2= ----> m2 =m1/5 = 20 tấn
17 Bài 17. Một toa xe có khối lượng 60 tấn đang chuyển động đều với vận tốc 0,2m/s thì va chạm vào một toa xe khối lượng 15 tấn đang đứng yên khiến toa xe này chuyển động với vận tốc 0,4m/s. Tính vận tốc của toa xe thứ nhất sau va chạm. Chọn chiều dương là chiều CĐ của toa 1
m1(v1-0,2)/t = -m¬2(0,4-0)/t
--->v1-0,2 = -0,4¬/4=-0,01
v1 = 0,19 m/s
18 Bài 18. Một xe chuyển động thẳng trên đoạn đường AB chịu tác dụng của lực F1 và tăng vận tốc từ 0 đến 10m/s trong thời gian t. Trên đoạn đường BC xe chịu tác dụng của lực F2 và tăng vận tốc đến 15m/s cũng trong thời gian t. Tính tỉ số .
F1 = m(10 -0)/t
F2 = m(15-10)/t
F1 /F2 = 2
19 Bài 19. Một quả bóng khối lượng 0,2kg được ném về phía vận động viên bóng chày với tốc độ 20m/s. Người đó dùng gậy đập vào quả bóng cho bóng bay ngược lại với tốc độ 15m/s. Thời gian gậy tiếp xúc với quả bóng là 0,02s. Hỏi lực mà quả bóng tác dụng vào gậy có độ lớn bằng bao nhiêu và có hướng như thế nào? Lực mà gậy tác dụng vào quả bóng:
F = m(v2 – v1 )/t = 0,2(15-20)/0,02 =-50N
Vậy lực mà quả bóng tác dụng vào gậy
F’ = 50N theo hướng CĐ của quả bongd lúc đầu
20 Bài 20. Hai chiếc xe lăn đặt trên mặt phẳng nằm ngang, đầu xe 1 có gắn một lò xo nhỏ, nhẹ. Đặt hai xe sát nhau để lò xo nén lại rồi buông nhẹ, sau đó hai xe chuyển động đi được các quãng đường s1=1m, s2=2m trong cùng thời gian t. Bỏ qua ma sát, tìm tỉ số khối lượng của xe. s1 = a12/2t; s2 = a22 / 2t---> s1/s2 =a12/a22
m1a1 = m2a2 ---> m1/m2 = a2/a1


21. Đáp số K =50 N/m, 22.Đáp số 23 Đáp số 24. Đáp số :
25. Đáp số : , 26. Đáp số : S= 25,51m. 27. Đáp số : F=8 N 28. Đáp số : S= 19,1 m
29. Đáp số : a. F = 15.102N; s = 200m .b. F = 5,102N, s = vt = 1200m. c. Fk = - 4.10-3N; t = 5s. d. vtb = 56m/s.
30 Đáp số : Fms = 800N; F = Fms = 800N, t = 10s 31Đáp số Fms = 300N; t = 5s; µ = 0,5
32Đáp số : Fma = 2000N; s = 16m 33Đáp số
34Đáp số µ=0,5

Về Đầu Trang Go down
 
nhào zô đề ôn lí đây
Về Đầu Trang 
Trang 1 trong tổng số 1 trang
 Similar topics
-
» Anh em nhào zô póc tem đê
» fan của westlife đâu nhào zô

Permissions in this forum:Bạn không có quyền trả lời bài viết
We are friends forever :: Học tập :: -
Chuyển đến